Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2014

Cầu đo điện trở 1 chiều Sonel MMR-620

1. Tổng quan

Cầu đo điện trở 1 chiều Sonel MMR-620 là thiết bị đo điện cầm tay chuyên nghiệp để đo điện trở có thể đo được các giá trị điện trở rất nhỏ. Do thuật toán đo lường đặc biệt, Sonel MMR-620 có thể được sử dụng cho cả điện trở và điện cảm của một mẫu vật mà làm cho MMR-620 là một công cụ hoàn hảo cho thợ điện kiểm tra các nút điện, động cơđiện và các cuộn dây máy biến áp Kết quả có thể được lưu trữ trong bộ nhớ và gửi đến một máy tính thông qua giao diện nối tiếp. Với chức năng kiểm tra nhanh PASS / FAIL cho kết quả hiển thị và âm học chỉ đơn giản hoá các phép đo đáng kể. Cầu đo điện trở 1 chiều Sonel MMR-620 cũng có thể được sử dụng để kiểm tra chất lượng các mối nối trong một quy trình sản xuất thông qua giao diện.

2. Thông số kỹ thuật
 
Đo điện trở:
  • các mối hàn, liên kết đẳng thế, dây nối đất,
  • Thiết bị đầu cuối và các kết nối, đường hàn khớp, dây cáp và dây điện, Các phương pháp đo 4 cực.
Đo điện cảm:
  • Cuộn dây (động cơ và máy biến áp), cuộn kháng thấp.
  • Lựa chọn phạm vi tự động hoặc bằng tay (đo điện cảm).
  • Có thể lựa chọn chế độ đo lường điều chỉnh cho các loại đối tượng:
  • Cho điện trở - chế độ nhanh (3 giây),
  • Cho điện cảm - chế độ lâu dài với xả tự động sau khi đo (hoặc với độ chính xác thấp hơn - chế độ ngắn hơn).
  • Có thể lựa chọn chế độ đo lường điều chỉnh để áp dụng:
  • Chế độ bình thường - sau khi nhấn nút "START",
  • Chế độ tự động - từ dây đo được kết nối với các đồng hồ tự động bắt đầu đo lường với dòng điện xoay chiều và cho kết quả trung bình – loại bỏ các yếu tố của dòng 1 chiều
  • Chế độ liên tục - mỗi 3 giây đối với đo điện trở hoặc đo liên với đo điện cảm.
Chế độ cửa sổ:
Tùy chọn này cho phép thiết lập một giới hạn đối với kết quả đo trung bình. Kết quả bên ngoài phạm vi này sẽ được chỉ định bởi hai tín hiệu âm thanh dài và các biểu tượng.
Cầu đo điện trở 1 chiều MMR-620 được thiết kế không phải chỉ chống nhiễu lên đến 20 mV và cho khoản 20 đến 100 mV (cao hơn 5 lần).
Bộ nhớ lưu trữ lên đến 990 kết quả và một cơ sở thông tin liên lạc để chuyển dữ liệu từ thiết bị với máy tính.

An toàn điện:
  • Loại vật liệu cách nhiệt: EN 61.010-1 và IEC 61.557
  • Thể loại đo lường: CAT III 300 V acc. EN 61.010-1
  • Lớp bảo vệ acc. EN 60529: IP54
Thông số kỹ thuật khác:
  • Cung cấp đồng hồ điện của Pin gói Sonel / Ni-MH 4,8 V
  • Thời gian sạc pin: khoảng. 2,5 giờ
  • Số đo với dòng điện 10 A: 300
  • Thời gian tự động tắt: 120 giây
  • Chống nhiễu: lỗi bổ sung ≤1% cho điện áp 50 Hz ≤100 mV RMS
  • Tối đa dẫn kháng cho dòng điện 10 A: 0,1 Ω
  • Điện cảm kiểm tra tối đa: 40H
  • Độ chính xác của các thử nghiệm hiện: ± 10%
  • Thời gian đo điện trở:
  • Với đo điện trở loại đối tượng được lựa chọn với dòng xoay chiều: 3 giây
  • Với điện cảm đối tượng được lựa chọn, phụ thuộc vào điện trở
  • và độ tự cảm của đối tượng: một vài phút (. tối đa 10)
  • Kích thước: 295 x 222 x 95 mm
  • Trọng lượng: xấp xỉ. 1,7 kg
Điều kiện hoạt động:
Chỉ thị: 
  • Chỉ thị điện áp thấp (LVD) 73/23 / EEC, 93/68 / EEC.
  • Tiêu chuẩn:
  • EN 61.010-1: 2001 Yêu cầu an toàn cho thiết bị điện đo lường, điều khiển và sử dụng phòng thí nghiệm. Yêu cầu chung.
  • EN 61010 - 031: 2002: Yêu cầu an toàn cho thiết bị điện đo lường, điều khiển và sử dụng phòng thí nghiệm. Yêu cầu an toàn cho hội đồng thăm dò cầm tay để đo điện và thử nghiệm.
  • Tương thích điện từ (EMC) 89/336 / EEC, 92/31 / EEC, 93/68 / EEC.
  • Tiêu chuẩn:
  • EN 61326: 1997 + A1: 1998 + A2: 2001 Thiết bị điện để đo lường, kiểm soát và sử dụng phòng thí nghiệm - Yêu cầu EMC.

Thứ Năm, 30 tháng 10, 2014

Hướng dẫn sử dụng đồng hồ đo điện trở cách điện

Đồng hồ đo điện trởcách điện (Insulation Resistance Tester) là thiết bị đo điện, thử nghiệm điện chuyên dùng để đo, kiểm tra, dự đoán về điện trở cách điện, khả năng làm việc của các vật liệu hay thiết bị cách điện. Sau đây xin giới thiệu nguyên lý làm việc, cách sử dụng các loại đồng hồ đo điện trở cách điện nói chung.


1. Vai trò của đồng hồ đo điện trở cách điện.

Theo thống kê ngày nay có đến 80% các việc thử nghiệm và bảo trì các thiết bị điện, điện tử liên quan đến đánh giá khả năng toàn vẹn của cách điện. Mặt khác khả năng cách điện của vật liệu hay thiết bị cách điện phụ thuộc nhiều yếu tố: các yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, mưa, nắng..), các yếu tố về thông số làm việc của thiết bị (điện áp, dòng điện, thời gian làm việc…)…Đồng thời khả năng cách điện cũng luôn suy giảm theo tuổi của thiết bị. Cùng với đó thì việc xác định, đánh giá tính cách điện của thiết bị phải thực hiện trong nhiều giai đoạn: khi sản xuất, khi sửa chữa, bảo trì hay kiểm tra định kỳ..Vì vậy việc đo đạc, đánh giá điện trở cách điện cần nhanh chóng, chính xác. Điều này được thực hiện nhờ cac đồng hồ đo điện trở cách điện. Như vậy vai trò của đồng hồ đo điện trở cách điện là rất quan trọng.

2. Nguyên lý làm việc chung của đồng hồ đo điện trở cách điện.

Trên lý thuyết điện môi là chất cách điện, không cho dòng điện chạy qua. Nhưng thực tế không có chất cách điện tuyệt đối như vậy. Do đó ta có thể áp một điện áp vào điện môi sau đó xác định dòng rò qua điện môi, áp dụng định luật ôm để xác định điện trở cách điện của điện môi đó. Đây chính là nguyên lý làm việc chung của các đồng hồ đo điện trở cách điện.

3. Ứng dụng của đồng hồ đo điện trở cách điện.

  •         Đồng hồ đo điện trở cách điện được sử dụng:
  •         Để xác định, đánh giá, kiểm soát chất lượng khi sản xuất.
  •         Đánh giá hỗ trợ trong quá trình thi công, cài đặt, nghiệm thu,kiểm nghiệm sản phẩm.
  •         Kiểm tra, đánh giá định kỳ hay trong bảo trì sửa chữa, sử lý sự cố…
  •         Ngoài ra các loại đồng hồ đo điện trở cách điện hiện đại ngày nay còn được tích hợp nhiều tính năng thực hiện được nhiều công việc như một đồng hồ đo điện đa năng.

4. Cách sử dụng đồng hồ đo điện trở cách điện.

  •         Đầu tiên kết nối 2 đầu (cực dương và cực âm) với điện môi qua 2 đay dẫn, dùng dây dẫn thứ ba nối với thiết bị bảo vệ đầu cuối của đồng hồ (nếu có)-đây là thiết bị nhằm loại bỏ nhiễu cho phép đo.
  •         Sau đó áp điện áp thử nghiệm lên điện môi trong 1 phút và đọc giá trị điện trở.
  •         Giữ nguyên các thông số điều kiện và tiếp tục đọc kết quả sau 1 phút, tiếp tục tiến hành như vậy nhiều lần. Vì các kết quả đo được sẽ thay đổi theo thời gian do tác dụng của điện dung, do đó cần có nhiều kết quả để tổng hợp, đánh giá đúng chất lượng của dung môi.

Các thiết bị đo điện, thử nghiệm điện tiêu biểu(P.II)


Các thiết bị đo điện, thử nghiệm điện có vai trò quan trọng, đôi khi có tính chất quyết định trong lĩnh vực điện máy công nghiệp và trong học tập nghiên cứu. Nó góp mặt trong hầu hết mọi quá trình, từ vận hành, kiểm tra giám sát… đến bảo trì, sửa chữa. Đồng thời các thiết bị đo điện, thử nghiệm điện cũng rất hữu ích trong học tập nghiên cứu, nó là các thiết bị mang đến tính trực quan, thực tiễn.
Từ nhu cầu thực tiễn thì trong mỗi lĩnh vực đều có các thiết bị đo điện, thử nghiệm điện chuyên dụng nhằm: mang lại kết quả nhanh chóng chính xác nhất, đồng thời thuận tiện khi sử dụng. Sau đây là một vài thiết bị đo điện, thử nghiệm điện tiêu biểu.

I. Đồng hồ đo điện trở cách điện.
Đồng hồ đo điện trở cách điện là thiết bị đo điện trở có thang đo và giới hạn đo rất lớn(Megaohmeter), được sử dụng để đo ,phân tích,kiểm tra,thử nghiệm điện trở cách điện của các thiết bị hay vật liệu cách điện.
Trong lĩnh vực an toàn điện, để đảm bảo an toàn về điện cho người và các máy móc thiết bị thì yêu cầu về cách điện của các lớp bọc bảo vệ là rất quan trọng. Tùy theo các điều kiện làm việc, các cấp điện áp…mà có các yêu cầu khác nhau về điện trở cách điện. Điện trở của các thiết bị hay vật liệu cách điện phải được đo trong sản xuất, sửa chữa hay kiểm tra định kỳ. Vì vậy cần sử dụng các thiết bị có khả năng xác định,phân tích chính xác, nhanh chóng điện trở của các thiết bị hay vật liệu cách điện.
Hiện nay có rất nhiều các đồng hồ đo điện trở cách điện được các hãng trên thế giới sản xuất như Kyoritsu-Nhật bản, Fluke-Mỹ…
Sau đây là các ưu điểm, tính năng và các thông số cơ bản của đồng hồ đo điện trở cách điện Kyoritsu 3128:
[​IMG]


  • Đồng hồ đo điện trở cách điện Kyoritsu 3128 có 6 cấp điện áp làm việc, có thể dùng nguồn 1 chiều hoặc xoay chiều.
  • Bộ vi điều khiển kiểm tra điện trở cách điện ở điện áp cao với chức năng dự đoán.
  • Thích hợp cho việc phân tích các đặc tính cách điện của dây cáp, máy biến áp, động cơ, máy phát điện, công tắc áp suất cao, chất cách điện, lắp đặt hệ thống dây điện, vv
  • 6 cấp điện áp: 500V, 1000V, 2500V, 5000V, 10000V, 12000V
  • Có thể tinh chỉnh điện áp ở mỗi cấp điện áp
  • Sử dụng kỹ thuật đồ họa biểu diễn các thông số và kết quả qua đồ thi hiển thị trên màn hình.
  • Tự động xả sau khi thử nghiệm với giám sát điện áp xả.
  • Bộ nhớ trong có thể lưu trữ khoảng 43.000 dữ liệu.
  • Thiết kế mạnh mẽ sử dụng tiêu chuẩn bảo vệ IP64 (với nắp đóng).
II. Đồng hồ đo điện đa năng.
Đồng hồ đo điện đa năng là nhóm thiết bị đo điện, thử nghiệm điện phổ biến, được sử dụng nhiều trong thực tế. Các loại đồng hồ điện đa năng hiện đại được tích hợp nhiều chức năng đo, có thể đo nhiều đại lượng khác nhau. Do đó chúng rất linh động, tiện lợi trong các quá trình từ thử nghiệm đến sản xuất kiểm tra, giám sát..
Các đồng hồ đo điện đa năng hiện nay có ứng dụng các kỹ thuật số hiện đại, khả năng làm việc đa năng, linh hoạt đem lại kết quả tin cậy, độ chính xác cao với nhiều đại lượng đo. Chúng có thể đo lường nhiều đại lượng từ dòng điện, điện áp đến tần số,điện trở…từ các đại lượng 1 chiều đến xoay chiều với các dải đo khác nhau đáp ứng tốt yêu cầu thực tế.
Hiện nay có rất nhiều các đồng hồ đo điện đa năng được các hãng trên thế giới sản xuất như Hyoki-Nhật bản, Fluke-Mỹ, Sonel-Ba lan…
Sau đây là các ưu điểm, tính năng và các thông số cơ bản của đồng hồ đo điện đa năng Hioki 3239-01:
[​IMG]
Hioki 3239-01 là đồng hồ đo điện đa năng phục vụ cho các hoạt động đo lường , thử nghiệm độ chính xác cao. Hioki 3239-01 có độ chính xác cao 5-1/2 với tần suất lấy mẫu 300 lần/s, sử dụng phương pháp 4-termiral cùng chức năng so sánh rất hữu ích cho các dây chuyền sản xuất.
Chức năng cơ bản.

  • Đo điện áp 1 chiều.
  • Đo điện áp xoay chiều.
  • Đo dòng điện 1 chiều.
  • Đo dòng điện xoay chiều.
  • Đo điện trở (2 thiết bị đầu cuối).
  • Đo điện trở (4-thiết bị đầu cuối).
  • Đo điện trở suất thấp (4-thiết bị đầu cuối).
  • Đo tần số.
  • Kiểm tra Diode dải.
  • Các chức năng khác : so sánh, Save / Load các thiết lập, đầu ra máy in, đo lường dòng điện với các đầu dò kẹp trên và mở rộng quy mô, kiểm soát thiết bị vào ra.
III. Thiết bị kiểm tra ắc qui.
Ắc qui là thiết bị điện rất quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trước hết nó là thiết bị dự phòng nguồn, luôn đảm bảo khả năng làm việc cho các thiết bị quan trọng khi có sự cố. Sau đó nó là thiết bị cung cấp nguồn 1 chiều cho các thiết bị cần dòng 1 chiều như các thiết bị bảo vệ, điều khiển… Vì vậy việc kiểm tra để đảm bảo khả năng làm việc tốt của ắc qui là cần thiết.
Hiện nay có các thiết bị kiểm tra ắc qui hiện đại được sản xuất trên công nghệ tiên tiến của các hãng nổi tiếng như Hioki-Nhật bản, BK Precision, Extech…Với các dòng sản phẩm như:

  • Hioki 3554, Hioki 3561, Hioki BT3563…
  • BK Precision 600, BK Precision 601…
  • Extech BT100, Extech BT110…